Chi tiết điểm sàn đánh giá năng lực, tư duy các trường

(Banker.vn) Đến thời điểm hiện tại, các trường đại học trên cả nước bắt đầu công bố mức điểm sàn theo phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực, tư duy năm 2025.
Điểm sàn Trường Đại học Điện lực từ 16-20 điểm Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển đại học, cao đẳng của các trường Quân đội Các trường đại học nào dự kiến công bố điểm chuẩn trong ngày 17/8?

Năm 2025, cả nước có khoảng 10 kỳ thi đánh giá năng lực, tư duy quy mô lớn do các trường đại học tổ chức. Trong đó, kỳ thi của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA), Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (APT) và Đại học Bách khoa Hà Nội (TSA) quy mô lớn nhất, được 50 - 100 trường sử dụng kết quả để tuyển đầu vào.

Trường đại học Ngoại thương dùng điểm thi đánh giá năng lực HAS và APT cùng điểm thi đánh giá tư duy TSA để tuyển sinh. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) lần lượt là 100/150; 850/1200 và 60/100, đây là mức cao nhất đối với phương thức này. Trong khi đó, nhiều trường lấy thấp chỉ ở ngưỡng 50 - 60 để xét tuyển đầu vào.

Chi tiết điểm sàn đánh giá năng lực, tư duy các trường
Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Ảnh: VNU

Theo Đại học Bách khoa Hà Nội, hiện đã có hơn 40 trường đại học sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy trong công tác xét tuyển đại học mùa tuyển sinh 2025. Đại học Bách khoa Hà Nội thông tin, các trường có thể sử dụng điểm thi đánh giá tư duy để xét tuyển mà không cần báo lại đơn vị tổ chức kỳ thi.

Năm ngoái, Đại học Bách khoa Hà Nội xét tuyển thí sinh có điểm đánh giá tư duy từ 50/100 điểm, các trường đại học khác nhận hồ sơ xét tuyển từ 50 - 60/100 điểm.

Điểm sàn đánh giá năng lực vào các trường năm 2025 cụ thể như sau:

STT

Trường

Điểm thi HSA (thang 150)

Điểm thi TSA (thang 100)

Điểm thi APT (thang 1.200)

1

Đại học Kinh tế Quốc dân

85

60

700

2

Học viện Ngân hàng

85

3

Đại học Thương mại

80

50

4

Đại học Ngoại thương

100

60

850

5

Đại học Phenikaa

80 (với khối Sức khỏe, trừ ngành Quản lý bệnh viện), 70 (ngành còn lại)

60 (với khối Sức khỏe, trừ ngành Quản lý bệnh viện), 50 (ngành còn lại)

6

Đại học Mở Hà Nội

75

50

7

Đại học Hoa Sen

67

600

8

Đại học Thăng Long

80

9

Đại học Sao Đỏ

80

50

10

Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)

700

11

Đại học Nguyễn Tất Thành

70

550

12

Đại học Lâm Nghiệp

75

50

600

13

Đại học Bạc Liêu

600

14

Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội)

80

750

15

Đai học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên)

75

16

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

75

50

17

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh

80

18

Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội)

80

750

19

Đại học Tôn Đức Thắng

600

20

Đại học Quảng Nam

600

21

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

600

22

Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột

90 với ngành Y khoa, 80 với ngành Dược học, 60 với các ngành còn lại

700 với ngành Y khoa, 600 với ngành Dược học, 500 với các ngành còn lại

23

Đại học Công nghiệp Hà Nội

75

50

24

Đại học Văn Lang

Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: 700 trở lên

Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 650 trở lên

Các ngành còn lại: 600 trở lên

25

Đại học Kiểm sát

70

700

26

Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị

50

27

Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội)

Tiếng Anh đạt tối thiểu 30/50 điểm

28

Đại học Tiền Giang

500

29

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

720

30

Đại học Thái Bình Dương

500

31

Đại học Duy Tân

- Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược: 700 trở lên

- Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 650 điểm trở lên

- Các ngành còn lại: 600 trở lên

32

Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên)

70

50

33

Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

75

34

Đại học Văn Hiến

600

35

Đại học Công nghiệp TP.HCM

- Nhóm ngành Pháp luật: từ 720 điểm (Phần Tiếng việt từ 180 điểm; Toán học từ 180 điểm)

- Chương trình đại trà: từ 650 điểm (trừ nhóm ngành Pháp luật)

- Chương trình tăng cường tiếng Anh: từ 600 điểm, (trừ nhóm ngành Pháp luật).

36

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

75

50

600

37

Đại học Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội)

80

38

Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM

600

39

Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam

75

40

Đại học Giao thông Vận Tải

75

50

600

41

Đại học Yersin Đà Lạt

Điểm quy đổi đạt từ 15 điểm trở lên (ngành Điều dưỡng đạt từ 18 điểm trở lên và ngành Dược học đạt từ 20 điểm trở lên)

Ngân Thương

Theo: Báo Công Thương
    Bài cùng chuyên mục