Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/6: Biến động trái chiều

(Banker.vn) Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/6 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động. Thị trường lượng ít, một số mặt hàng gạo xuất khẩu, lúa tươi tăng giảm trái chiều.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 1/6 và tuần qua biến động Giá lúa gạo hôm nay ngày 2/6: Gạo nguyên liệu giảm mạnh Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/6: Lúa tươi và gạo xuất khẩu biến động

Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/6/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng ít, gạo các loại trong nước tương đối ổn định, trong khi đó một số mặt hàng gạo nguyên liệu xuất khẩu và lúa tươi biến động nhẹ so với hôm qua.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/6: Biến động trái chiều

Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/6: Biến động trái chiều. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 7.900 – 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu CL 555 động ở mức 8.400 - 8.500 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.950 - 8.050 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.450 - 9.550 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 - 10.400 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.400 - 10.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 504 dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, chủng loại 50404, OM 380 kho hỏi mua gạo xô khá hơn, gạo nguyên liệu trắng sức mua chậm, giá giảm. Tại An Giang, lượng về ít, giao dịch chậm, giá biến động. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng ít, gạo các loại giá biến động nhẹ. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giao dịch mua bán chậm, gạo nguyên liệu các loại biến động nhẹ.

Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về lai rai, kho chợ mua đều, gạo các loại ít biến động. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng ít, gạo xấu giá giảm, giao dịch chậm.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại bình giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa IR 50404 (tươi) giảm 100 đồng/kg dao động ở mức 5.200 - 5.500 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 6.000 - 6.200 đồng/kg; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn lúa Hè Thu thu hồi lai rai, giá có xu hướng giảm. Tại An Giang, lúa Hè Thu giao dịch chậm, nông dân chào bán lai rai, vắng người mua, giá biến động nhẹ.

Tại Đồng Tháp, lúa Hè Thu thu hoạch lai rai, thương lái mua chậm, cho giá thấp. Tại Cần Thơ, giao dịch lai rai trở lại, thương lái hỏi mua chậm, giá tương đối ổn định. Tại Kiên Giang, lúa Hè Thu giao dịch chậm, thương lái mua chậm cho giá giảm.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 396 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 366 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 323 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 4/6/2025

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8

Kg

6.800

-

OM 18

Kg

6.800

-

IR 504

Kg

5.200 - 5.500

-100

OM 5451

Kg

6.000 - 6.200

-200

Nàng Hoa 9

Kg

6.550 - 6.750

-

OM 380

Kg

5.200 - 5.400

-

Gạo nguyên liệu IR 504

Kg

7.800 – 8.000

+100

Gạo TP 504

Kg

9.500 - 9.700

-

Gạo nguyên liệu OM 380

kg

7.950 - 8.050

-

Gạo TP OM 380

kg

8.800 - 9.000

-

Gạo nguyên liệu OM 18

kg

10.200 - 10.400

-

Gạo NL 5451

kg

9.450 - 9.550

-

Gạo NL CL 555

kg

8.400 - 8.500

+100

* Thông tin mang tính tham khảo

Minh Khuê

Theo: Báo Công Thương
    Bài cùng chuyên mục