Giá lúa gạo hôm nay ngày 4/6: Biến động trái chiều Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/6: Lúa quay đầu tăng mạnh Giá lúa gạo hôm nay ngày 6/6: Gạo xuất khẩu giảm mạnh |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/6/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Thị trường lượng ít, gạo các loại tương đối ổn định, lúa tươi có xu hướng giảm do giá nhiều loại gạo xuất khẩu giảm giữa tuần.
![]() |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 7/6: Lúa tươi có xu hướng giảm, gạo các loại tương đối bình ổn. Ảnh Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 6.200 - 6.400 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.400 - 5.600; giá lúa OM 380 (tươi) dao đồng ở mốc 5.200 - 5.400 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) ở mốc 6.800 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.650 - 6.750 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, lúa khô giao dịch lai rai, giá bình ổn, lúa Hè Thu nông dân chào bán khá hơn, giá có xu hướng giảm. Tại An Giang, nhiều khu vực đồng nông dân chào bán lúa Hè Thu, giao dịch mua bán chậm, giá ít biến động.
Tại Kiên Giang, lúa Hè Thu thu hồi lai rai, thương lái hỏi mua ít, giá lúa vững. Tại Đồng Tháp, thương lái mua chậm, giá ít biến động. Tại Cần Thơ, thương lái hỏi mua vắng, giao dịch chậm, giá tương đối ổn định.
Tương tự với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu OM 380 tăng 50 đồng/kg dao động ở mức 7.850 - 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu CL 555 dao động ở mức 8.300 - 8.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.900 - 8.000; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 9.450 - 9.550 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 10.200 - 10.400 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.400 - 10.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 504 dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg so với hôm qua.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, chủng loại 50404, OM 380 nguồn ít, giao dịch lai rai, giá ổn định, trong khi đó gạo các loại khác đứng giá. Tại An Giang, lượng về lai rai, giao dịch vẫn chậm, giá gạo bình ổn. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng lai rai, gạo các loại bình ổn. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), giao dịch mua bán chậm, gạo nguyên liệu các loại ít biến động.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng ít, kho chợ mua đều, giá gạo các loại tương đối bình ổn. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), về lượng ít, gạo thơm mới cho giá nhích nhẹ, giao dịch mua bán chậm.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đi ngang so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 393 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 364 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 321 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 7/6/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.800 | - |
OM 18 | Kg | 6.800 | - |
IR 504 | Kg | 5.400 - 5.600 | - |
OM 5451 | Kg | 6.200 - 6.400 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.550 - 6.750 | - |
OM 380 | Kg | 5.200 - 5.400 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.800 – 8.000 | - |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500 - 9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.850 - 8.000 | +50 |
Gạo TP OM 380 | kg | 8.800 - 9.000 | - |
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 10.200 - 10.400 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 9.450 - 9.550 | - |
Gạo NL CL 555 | kg | 8.300 - 8.400 | -
|
* Thông tin mang tính tham khảo