Cuộc đua vào lớp 10 công lập ‘nóng’ lên từng ngày Tránh 'cửa hẹp' lớp 10 công lập, phụ huynh ngóng trường tư Tăng chỉ tiêu, tỷ lệ ‘chọi’ lớp 10 chuyên không giảm nhiệt |
Kỳ thi lớp 10 năm học 2025 - 2026 là năm đầu tiên tuyển sinh theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Theo quy chế tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, 3 phương thức tuyển sinh vào lớp 10 gồm: Thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển. Việc lựa chọn phương thức tuyển sinh thuộc thẩm quyền của các địa phương.
Đối với phương thức thi tuyển, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định thực hiện 3 môn thi, bài thi, gồm: Toán, Ngữ văn và một môn thi hoặc bài thi thứ 3 do Sở Giáo dục và Đào tạo lựa chọn. Môn thi thứ ba được lựa chọn trong số các môn học có đánh giá bằng điểm số trong chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở, bảo đảm không chọn cùng quá 3 năm liên tiếp.
![]() |
Có 4 tỉnh không tổ chức thi vào lớp 10 công lập năm nay. Ảnh: Mai Hương |
Đến thời điểm hiện tại, hầu hết các địa phương đã công bố phương án tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông công lập năm nay. Tỉnh Bạc Liêu tổ chức thi vào lớp 10 sớm nhất, trong các ngày 22 - 24/5; các tỉnh, thành còn lại diễn ra trong tuần đầu tháng 6. Cùng đó, 4 tỉnh không tổ chức thi vào lớp 10 công lập năm nay gồm: Cà Mau, Gia Lai, Lâm Đồng, Vĩnh Long. Các tỉnh này chỉ tổ chức thi tuyển đối với học sinh đăng ký vào trường chuyên.
Tỉnh Kiên Giang tổ chức thi tuyển đối với trường chuyên và các đơn vị có số lượng học sinh đăng ký nhiều hơn so chỉ tiêu tuyển sinh được giao; xét tuyển đối với các đơn vị còn lại.
Về môn thi, ngoài Toán và Ngữ văn theo quy định mới, đa số địa phương chọn Tiếng Anh là môn thi thứ ba. Thí sinh đăng ký thi trường chuyên sẽ thi thêm môn chuyên. Một số địa phương như Hà Giang chọn môn thi thứ ba là Lịch sử - Địa lý.
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Bình Thuận cũng có môn thi thứ ba là Lịch sử - Địa lý; kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 hệ công lập trường trung học phổ thông chuyên và trung học phổ thông không chuyên ở tỉnh này có môn thi thứ ba là Tiếng Anh.
Lịch thi vào lớp 10 năm 2025 của 63 tỉnh, thành trên cả nước cụ thể như sau:
STT | Địa phương | Lịch thi | Môn thi |
1 | Hà Nội | 7-8/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn) |
2 | TP. HCM | 6-7/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
3 | An Giang | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
4 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 6-7/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
5 | Bắc Giang | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
6 | Bắc Kạn | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
7 | Bạc Liêu | 22-23/5 | Toán, Văn, tiếng Anh |
8 | Bắc Ninh | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
9 | Bến Tre | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
10 | Bình Định | 4-5/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
11 | Bình Dương | 28-29/5 | Toán, Văn, tiếng Anh |
12 | Bình Phước | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
13 | Bình Thuận | 30-31/5 (trường nội trú) 2-3/6 (các trường còn lại) | - Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý (trường Phổ thông dân tộc nội trú) - Toán, Văn, tiếng Anh (các trưường còn lại) |
14 | Cà Mau | 12-14/6 (trường chuyên) | - Xét tuyển - THPT chuyên Phan Ngọc Hiển thi 4 môn Toán, Văn, tiếng Anh và môn chuyên |
15 | Cần Thơ | 5-6/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp) |
16 | Cao Bằng | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
17 | Đà Nẵng | 2-3/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Nhật, Pháp) |
18 | Đắk Lắk | 5-6/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp) |
19 | Đắk Nông | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
20 | Điện Biên | 28/5 | Toán, Văn, tiếng Anh |
21 | Đồng Nai | 29-30/5 | Toán, Văn, tiếng Anh |
22 | Đồng Tháp | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
23 | Gia Lai | 6-8/6 (trường chuyên) | - Xét tuyển - THPT chuyên Hùng Vương thi 4 môn Toán, Văn, tiếng Anh và môn chuyên |
24 | Hà Giang | 5-6/6 | Toán, Văn, Lịch sử và Địa lý |
25 | Hà Nam | 6-7/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
26 | Hà Tĩnh | 3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
27 | Hải Dương | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
28 | Hải Phòng | 3-4/6 | oán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp, Nga, Nhật, Hàn, Trung) |
29 | Hậu Giang | 6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
30 | Hoà Bình | 6-7/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
31 | Hưng Yên | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
32 | Khánh Hòa | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
33 | Kiên Giang | 31/5-1/6 (trường chuyên) | Toán, Văn, tiếng Anh |
34 | Kon Tum | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
35 | Lai Châu | 26-27/5 | Toán, Văn, tiếng Anh |
36 | Lâm Đồng | 2-4/6 (trường chuyên) | - Xét tuyển - THPT chuyên Bảo Lộc thi Toán, Văn, tiếng Anh, môn chuyên |
37 | Lạng Sơn | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
38 | Lào Cai | 4-5/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Trung) |
39 | Long An | 6-7/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
40 | Nam Định | 3-4/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga) |
41 | Nghệ An | 3-4/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp) |
42 | Ninh Bình | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
43 | Ninh Thuận | 7-8/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
44 | Phú Thọ | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
45 | Phú Yên | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
46 | Quảng Bình | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
47 | Quảng Nam | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
48 | Quảng Ngãi | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
49 | Quảng Ninh | 1-2/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Pháp, Trung Quốc) |
50 | Quảng Trị | 30/5 | Toán, Văn, tiếng Anh |
51 | Sóc Trăng | 31/5-1/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
52 | Sơn La | 1-2/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
53 | Tây Ninh | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
54 | Thái Bình | 1-2/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
55 | Thái Nguyên | 4-5/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
56 | Thanh Hóa | 3-4/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
57 | Huế | 2/6 | Toán, Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, Nhật, Đức) |
58 | Tiền Giang | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
59 | Yên Bái | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
60 | Vĩnh Phúc | 1-2/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
61 | Vĩnh Long | 1-2/7 (trường chuyên) | - Xét tuyển - THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm thi 4 môn Toán, Văn, tiếng Anh và môn chuyên |
62 | Tuyên Quang | 2-3/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |
63 | Trà Vinh | 5-6/6 | Toán, Văn, tiếng Anh |